CCNA R&S (CCNA5.0) Câu lệnh cấu hình định tuyến RIPv2 trên topo IPv4
1. Các Câu lệnh cơ bản
R1#conf t
R1(config)#router rip Khai báo giao thức RIP trên R1
R1(config-router)# version 2 Khai báo theo RIPv2
R1(config-router)# no auto-summary
R1(config-router)#network 172.16.1.0
Chỉ khai báo địa chỉ Mạng kết nối trực tiếp vào R1, không có subnet mask, R1 sẽ gửi trong bản tin cập nhật định tuyến RIP. (Chỉ cần khai báo địa chỉ mạng theo classfull subnet mask cũng được)
Nếu bạn quảng bá một subnet, thì bạn sẽ không nhận được một thông điệp báo lỗi, bởi vì router sẽ tự động chuyển subnet đó về địa chỉ mạng classfull.
R1(config-router)#network 172.16.2.0
R1(config-router)#network 172.16.3.0
2. Các câu lệnh nâng cao
R1(config-router)# passive-interface fa0/0 không cho quảng bá bản tin RIP vào cổng fa0/0
R1(config-router)#redistribute static Lệnh quảng bá tuyến Static trong bản tin RIP
R1(config-router)# default-information originate Lệnh quảng bá tuyến default route trong bản tin RIP
Chủ động Summary bằng tay khi đã dùng lệnh (R1(config-router)# no auto-summary)
R1(config)#int s0/0
R1(config-if)# ip summary-address rip 200.199.48.0 255.255.252.0
R1(config-if)# ip rip send version 1 R1 sẽ chỉ gửi duy nhất các gói tin Ripv1 qua interface này.
R1(config-if)# ip rip send version 2 R1 sẽ chỉ gửi duy nhất các gói tin Ripv2 qua interface này.
R1(config-if)# ip rip receive version 1 R1 sẽ chỉ nhận duy nhất các gói tin Ripv1 qua interface này.
R1(config-if)# ip rip receive version 2 R1 sẽ chỉ nhận duy nhất các gói tin Ripv2 qua interface này.
3. Các câu lệnh xem, kiểm tra cấu hình RIP
R1#show ip protocols Hiển thị thông số của giao thức RIP, các đồng hồ thời gian
R1#debug ip rip xem quá trình cập nhật bản tin định tuyến RIP theo thời gian thực
R1# show ip route Xem bảng định tuyến đã được xây dựng
R1# show ip rip database Hiển thị nội dung của RIP database.
Nguồn: Trung tâm thiết bị viễn thông bách khoa