Hướng dẫn lập trình tổng đài Panasonic KX-TA308 (phần 3)
Hướng dẫn lập trình tổng đài Panasonic KX-TA308, KX-TA616, KX-TEB308, KX-TES824 bằng bàn lập trình KX-T7730 hoặc KX-T7030 (phần 1, phần2, phần 4)
Nguồn: thietbivienthongbachkhoa.com
15 UCD( Phân chia cuộc gọi đồng nhất) : Nếu có cuội từ ngoài vào các máy đổ chuông bận trên đường Co sử dụng chế độ UCD thì tổng đài sẽ thực hiện chế độ UCD như phát bản thông báo khoảng thời gian chờ hoặc kke61t thúc cuộc gọi…Phải có card disa
– Nhập 4X ( 14-16 ) -> bấm next -> CO line No (1->8/* nhập từ 1->8 để chọn từng CO nhập * nếu chọn tất cả->bấm select chọn Normal/UCD/ Modem(chọn UCD) ->bấm Store lưu -> bấm end kết thúc
* Lưu ý:
+ X : 14-16: ngày , đêm , trưa
§ Chọn UCD .
– 408 cho chế độ ban ngày để chọn máy đổ chuông .khai báo giống mục V
– 409 cho chế độ ban đêm để chọn máy đổ chuông .Khaibáo giống mục V
– 410 cho chế độ ban trưa để chọn máy đổ chuông .Khai báo giống mục V
– Nhập 600 -> bấm next -> Ext Jack No(chọn máy đã khai báo đổ chuông phía trên) -> Ext group No (cho những máy đổ chuông vào cùng 1 nhóm) – > bấm store lưu -> bấm end kết thúc
§ Cho những máy đổ chuông vào một nhóm .
– Nhập 100 -> bấm next -> Ext group No (chọn nhóm đổ chuông) -> bấm Select ( Enable/Disable ) -> bấm store lưu ->bấm end kết thúc
§ Chọn nhóm có những máy đổ chuông về chế độ Enable .
– Nhập 101 -> bấm next -> Ext group No -> bấm Select ( Terminal / Cicular ) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc
§ Chọn Terminal / Cicular cho nhóm “Ext group No” đã chọn ở chương trình 100
+ Terminal chế độ đổ chuông không xoay vòng
+ Cicular chế độ đổ chuông xoay vòng
– Nhập 527 ->bấm next -> UCD OGM No chọn 1…8 -> bấm store lưu ->bấm end kết thúc.
§ Chọn bản tin UCD phát ra khi các máy đổ chuông bận
– Nhập 521 ->bấm next -> waiting time ( 1-32 min/1-59s ) ->bấm Select chọn thời gian ->bấm store lưu->bấm end kết thúc .
§ Chọn khoảng thời gian chờ khi phát bản tin UCD khi các máy bận .
Trong thời gian này nếu máy nào trong nhóm đổ chuông mà rãnh sẽ đổ chuông .Thời gian chờ có thể thay đổi từ 1sà32min
– Nhập 523 -> bấm next -> bấm select chọn Intercept- Disa/Disconnect – OGM -> Disa/UCD OGM No ( 1…8 ) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc .
Intercept :
+ Normal : đổ chuông ở máy được khai báo đổ chuông sau UCD hoặc nhấn trực tiếp số nội bộ .
+ Disa : Phát bản tin OGM và đổ chuông ở máy khai báo sau UCD hoặc nhấn trực tiếp số nội bộ .
Disconnect :
+ Normal : kết thúc .
+ DISA: Phát ra bản tin rồi kết thúc .
16 Cấm Ext gọi ra trên đường CO :
– Nhập 4X (X=05,06,07) -> bấm next -> outside line no nhập 1…6 chọn từ CO 1…C06 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (chọn ext jack từ 1-> 24 hoặc “*” chọn tất cả) -> bấm select ( enable chế độ cho phép chiếm co khi bấn số 9 goi ra ngoài / disable chế độ không cho gọi ra ngoài ) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc .
+ X=05 ban ngày, 06 ban đêm, 07 trưa
§ Chọn Enable cho các Ext trên đường CO nếu cho máy Ext chiếm CO gọi ra ngoài . Nếu không cho thì chọn Disable .
17 Hạn Chế cuộc gọi :
– Nhập 3X (X= 02-05 ) -> bấm next -> Code No ( 01-20 là nơi tạo mã cấm cho từng cos từ cos 2 -> cos 5) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc
+ 02 : Class 2
+ 03 : Class 3
+ 04 : Class 4
+ 05 : Class 5
– Nhập 6X (X= 01…03 ) -> bấm next -> Ext jack No ( 01…24/* ) -> cos No ( Ext jack ở Cos 1 thì không bị giới hạn ) -> store(lưu) -> end(kết thúc) .
+ 01 : cho ban ngày
+ 02 : cho ban ngày
+ 03 : cho ban ngày
18 Gọi ra ngoài bằng Account code :
– Nhập 605 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* ) -> select ( Option/ Forced/ Verify all / verify toll ) -> store -> end .
+ Verify all : ko tạo mã cấm nào trong chương trình ( khi gọi ra ngoài là phải nhập Account code ) .
+ Verify toll : Ap dụng từ class 3 -> class 5 . khi đó đã tạo những mã cấm trong chương trình 303 -> 305 . Muốn gọi phải nhấn account code . những mã không cấm trong chương trình 303->305 không cần nhấn acount code .
– Nhập 310-> next -> code No ( 01-50 ) -> account code ( 0->9 ) -> store -> end .
§ Tạo mã Account để khi gọi thì nhấn mã có 4 ký tự .(0000->9999)
– Nhập 303-305 : tạo mã cấm tương ứng khi sử dụng từng class ( 3->5 ) ở chế độ verify – toll .
– Nhập 601-602-603 : đưa Ext jack No vào class sử dụng account code ( class 3 -> class 5 ) .
19 ARS : Tự động chèn dịch vụ 171,178,177,179 khi gọi đường dài liên tỉnh quốc tế
– Nhập 350 -> next -> Co line No ( 1…8/* chọn CO để sử dụng chế độ ARS) nhập từ 0->8 nếu chọn từ CO 1-> CO 2,chọn tất cả thì chọn * -> select ( enable chọn chế độ sử dụng ARS / Disable không chọn chế độ ARS ) -> Store -> end .
§ Chọn đường CO để sử dụng dịch vụ ARS ( Enable ) .
– Nhập 351 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end
§ Chọn mã vùng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 1 .
– Nhập 352 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end
§ Chọn mã vùnng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 2
– Nhập 353 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end
§ Chọn mã vùng khi dọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 3 .
– Nhập 354 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end
§ Chọn mã vùng dùng khi gọi se chèn dịch vụ ARS cho Route 4 .
– Nhập 361 -> next -> Route No ( 1…4 ) -> chọn từ 1 -> 4 để chọn Route 1 ->Route 4-> added Number -> store-> end
(chèn mã dich vụ như 171,177,178,179 cho từng Route tương ứng)-> Store-> end
Nguồn: Trung tâm thiết bị viễn thông bách khoa