CCNA R&S (CCNA5.0) Chức năng của tầng ứng dụng trong OSI và TCP/IP
Nguồn: thietbivienthongbachkhoa.com
Nội dung
- Vai trò của tầng ứng dụng.
- Mô tả về tầng ứng dụng trong mô hình OSI và TCP/IP.
- Mô hình quản lý các dịch vụ trong tầng ứng dụng.
- Giới thiệu về các dịch vụ và giao thức thông dụng trong tầng ứng dụng.
- 1. Vai trò của tầng ứng dụng (Application)
Application cung cấp giao diện chính để người dùng tương tác với chương trình ứng dụng. Thông qua các phần mềm, dịch vụ, giao thức sẽ giúp cho người dùng truy nhập các thông tin và dữ liệu trên mạng. Một số ví dụ về các ứng dụng trong tầng này bao gồm: Web, Mail, FTP, Telnet…
- 2. Mô tả về tầng ứng dụng trong mô hình OSI và TCP/IP
Mô hình OSI là mô hình tham chiều 7 lớp. Thông qua mô hình này giúp cho người học người sản xuất dễ tiếp cận và nghiên cứu hơn.
7 Application
6 Presentation
5 Session
4 Transport
3 Network
2 Data link
1 Physical.
Mô hình TCP/IP là mô hình giao thức 4 lớp, một bộ các giao thức truyền thông. Nó là chồng giao thức mà Internet và hầu hết các mạng máy tính chạy trên đó. Bộ giao thức này được đặt tên theo hai giao thức chính của nó là TCP (Giao thức điều khiển vận chuyển dữ liệu) và IP (Giao thức Liên mạng).
4 Application
3 Transport
2 Internet
1 Network access
Mô tả về tầng ứng dụng trong OSI và TCP/IP
- Trong mô hình OSI thì tầng ứng dụng được tách biệt ra thành Application, Presentation, Session để dễ học và phân tích. Tầng ứng dụng được mô tả là tầng để người dùng có thể ra lệnh, yêu cầu các thao tác thông qua cửa sổ của các chương trình ứng dụng. Từ các chương trình ứng dụng ở tầng 7 nó sẽ được Presentation phiên dịch ra để máy tính hiểu, còn tầng Session sẽ đàm phán phiên truyền.
- Trong TCP/IP: Application nó bao gồm cả 3 tầng (đã tham chiếu trong OSI) đó là Application, Presentation, Session
- 3. Mô hình quản lý các dịch vụ trong tầng ứng dụng
- Client Server: là máy con (đóng vài trò máy khách) gửi một yêu cầu (request) đến máy chủ (đóng vai trò người cung dịch vụ), máy chủ sẽ xử lý và trả kết quả về cho máy con. Ta thường thấy là dịch Web, Mail, DNS….
- Peer to Peer: là mạng ngang hàng. Ngang hàng về mặt chức năng và ứng dụng. Hoạt động các ứng dụng đều đặt ở tầng 7. Hai máy trực tiếp nói chuyện với nhau vì tầng 7 không phụ thuộc vào đường truyền.
4. Giới thiệu về các dịch vụ và giao thức thông dụng trong tầng ứng dụng
Tên dịch vụ | Tên tiếng anh | Giao thức dịch vụ | Giao thức truyền thông | Port dịch vụ |
DNS | Domain Name System | DNS | TCP/UDP | 53 |
Web | + Hypertext Transfer Protocol
+ Hypertext Transfer Protocol Secure |
HTTP
HTTPS |
TCP
TCP |
80
443 |
+ Simple Mail Transfer Protocol
+ Post Office Protocol |
SMTP
POP (POP3)/IMAP |
TCP
UDP |
25
110, 143 |
|
DHCP | + Dynamic Host Configuration Protocol | DHCP Server
DHCP Client |
UDP
UDP |
67
68 |
FTP | File Transfer Protocol | FTP | TCP | 20 (truyền dữ liệu)
21 (truyền thông tin điều khiển) |
Telnet | Telnet | Telnet | TCP | 23 |
SSH | Secure Shell | Secure Shell | TCP | 22 |
Chat | Internet chat | IM | TCP | 531 |
Nguồn: Trung tâm thiết bị viễn thông bách khoaCCNA R&S (CCNA5.0) Chức năng của tầng ứng dụng trong OSI và TCP/IP (cập nhật: 02/08/2013) Nguồn: thietbivienthongbachkhoa.com
Nội dung
- Vai trò của tầng ứng dụng.
- Mô tả về tầng ứng dụng trong mô hình OSI và TCP/IP.
- Mô hình quản lý các dịch vụ trong tầng ứng dụng.
- Giới thiệu về các dịch vụ và giao thức thông dụng trong tầng ứng dụng.
- 1. Vai trò của tầng ứng dụng (Application)
Application cung cấp giao diện chính để người dùng tương tác với chương trình ứng dụng. Thông qua các phần mềm, dịch vụ, giao thức sẽ giúp cho người dùng truy nhập các thông tin và dữ liệu trên mạng. Một số ví dụ về các ứng dụng trong tầng này bao gồm: Web, Mail, FTP, Telnet…
- 2. Mô tả về tầng ứng dụng trong mô hình OSI và TCP/IP
Mô hình OSI là mô hình tham chiều 7 lớp. Thông qua mô hình này giúp cho người học người sản xuất dễ tiếp cận và nghiên cứu hơn.
7 Application
6 Presentation
5 Session
4 Transport
3 Network
2 Data link
1 Physical.
Mô hình TCP/IP là mô hình giao thức 4 lớp, một bộ các giao thức truyền thông. Nó là chồng giao thức mà Internet và hầu hết các mạng máy tính chạy trên đó. Bộ giao thức này được đặt tên theo hai giao thức chính của nó là TCP (Giao thức điều khiển vận chuyển dữ liệu) và IP (Giao thức Liên mạng).
4 Application
3 Transport
2 Internet
1 Network access
Mô tả về tầng ứng dụng trong OSI và TCP/IP
- Trong mô hình OSI thì tầng ứng dụng được tách biệt ra thành Application, Presentation, Session để dễ học và phân tích. Tầng ứng dụng được mô tả là tầng để người dùng có thể ra lệnh, yêu cầu các thao tác thông qua cửa sổ của các chương trình ứng dụng. Từ các chương trình ứng dụng ở tầng 7 nó sẽ được Presentation phiên dịch ra để máy tính hiểu, còn tầng Session sẽ đàm phán phiên truyền.
- Trong TCP/IP: Application nó bao gồm cả 3 tầng (đã tham chiếu trong OSI) đó là Application, Presentation, Session
- 3. Mô hình quản lý các dịch vụ trong tầng ứng dụng
- Client Server: là máy con (đóng vài trò máy khách) gửi một yêu cầu (request) đến máy chủ (đóng vai trò người cung dịch vụ), máy chủ sẽ xử lý và trả kết quả về cho máy con. Ta thường thấy là dịch Web, Mail, DNS….
- Peer to Peer: là mạng ngang hàng. Ngang hàng về mặt chức năng và ứng dụng. Hoạt động các ứng dụng đều đặt ở tầng 7. Hai máy trực tiếp nói chuyện với nhau vì tầng 7 không phụ thuộc vào đường truyền.
4. Giới thiệu về các dịch vụ và giao thức thông dụng trong tầng ứng dụng
Tên dịch vụ | Tên tiếng anh | Giao thức dịch vụ | Giao thức truyền thông | Port dịch vụ |
DNS | Domain Name System | DNS | TCP/UDP | 53 |
Web | + Hypertext Transfer Protocol
+ Hypertext Transfer Protocol Secure |
HTTP
HTTPS |
TCP
TCP |
80
443 |
+ Simple Mail Transfer Protocol
+ Post Office Protocol |
SMTP
POP (POP3)/IMAP |
TCP
UDP |
25
110, 143 |
|
DHCP | + Dynamic Host Configuration Protocol | DHCP Server
DHCP Client |
UDP
UDP |
67
68 |
FTP | File Transfer Protocol | FTP | TCP | 20 (truyền dữ liệu)
21 (truyền thông tin điều khiển) |
Telnet | Telnet | Telnet | TCP | 23 |
SSH | Secure Shell | Secure Shell | TCP | 22 |
Chat | Internet chat | IM | TCP | 531 |
Nguồn: Trung tâm thiết bị viễn thông bách khoaCCNA R&S (CCNA5.0) Chức năng của tầng ứng dụng trong OSI và TCP/IP (cập nhật: 02/08/2013) Nguồn: thietbivienthongbachkhoa.com
Nội dung
- Vai trò của tầng ứng dụng.
- Mô tả về tầng ứng dụng trong mô hình OSI và TCP/IP.
- Mô hình quản lý các dịch vụ trong tầng ứng dụng.
- Giới thiệu về các dịch vụ và giao thức thông dụng trong tầng ứng dụng.
- 1. Vai trò của tầng ứng dụng (Application)
Application cung cấp giao diện chính để người dùng tương tác với chương trình ứng dụng. Thông qua các phần mềm, dịch vụ, giao thức sẽ giúp cho người dùng truy nhập các thông tin và dữ liệu trên mạng. Một số ví dụ về các ứng dụng trong tầng này bao gồm: Web, Mail, FTP, Telnet…
- 2. Mô tả về tầng ứng dụng trong mô hình OSI và TCP/IP
Mô hình OSI là mô hình tham chiều 7 lớp. Thông qua mô hình này giúp cho người học người sản xuất dễ tiếp cận và nghiên cứu hơn.
7 Application
6 Presentation
5 Session
4 Transport
3 Network
2 Data link
1 Physical.
Mô hình TCP/IP là mô hình giao thức 4 lớp, một bộ các giao thức truyền thông. Nó là chồng giao thức mà Internet và hầu hết các mạng máy tính chạy trên đó. Bộ giao thức này được đặt tên theo hai giao thức chính của nó là TCP (Giao thức điều khiển vận chuyển dữ liệu) và IP (Giao thức Liên mạng).
4 Application
3 Transport
2 Internet
1 Network access
Mô tả về tầng ứng dụng trong OSI và TCP/IP
- Trong mô hình OSI thì tầng ứng dụng được tách biệt ra thành Application, Presentation, Session để dễ học và phân tích. Tầng ứng dụng được mô tả là tầng để người dùng có thể ra lệnh, yêu cầu các thao tác thông qua cửa sổ của các chương trình ứng dụng. Từ các chương trình ứng dụng ở tầng 7 nó sẽ được Presentation phiên dịch ra để máy tính hiểu, còn tầng Session sẽ đàm phán phiên truyền.
- Trong TCP/IP: Application nó bao gồm cả 3 tầng (đã tham chiếu trong OSI) đó là Application, Presentation, Session
- 3. Mô hình quản lý các dịch vụ trong tầng ứng dụng
- Client Server: là máy con (đóng vài trò máy khách) gửi một yêu cầu (request) đến máy chủ (đóng vai trò người cung dịch vụ), máy chủ sẽ xử lý và trả kết quả về cho máy con. Ta thường thấy là dịch Web, Mail, DNS….
- Peer to Peer: là mạng ngang hàng. Ngang hàng về mặt chức năng và ứng dụng. Hoạt động các ứng dụng đều đặt ở tầng 7. Hai máy trực tiếp nói chuyện với nhau vì tầng 7 không phụ thuộc vào đường truyền.
4. Giới thiệu về các dịch vụ và giao thức thông dụng trong tầng ứng dụng
Tên dịch vụ | Tên tiếng anh | Giao thức dịch vụ | Giao thức truyền thông | Port dịch vụ |
DNS | Domain Name System | DNS | TCP/UDP | 53 |
Web | + Hypertext Transfer Protocol
+ Hypertext Transfer Protocol Secure |
HTTP
HTTPS |
TCP
TCP |
80
443 |
+ Simple Mail Transfer Protocol
+ Post Office Protocol |
SMTP
POP (POP3)/IMAP |
TCP
UDP |
25
110, 143 |
|
DHCP | + Dynamic Host Configuration Protocol | DHCP Server
DHCP Client |
UDP
UDP |
67
68 |
FTP | File Transfer Protocol | FTP | TCP | 20 (truyền dữ liệu)
21 (truyền thông tin điều khiển) |
Telnet | Telnet | Telnet | TCP | 23 |
SSH | Secure Shell | Secure Shell | TCP | 22 |
Chat | Internet chat | IM | TCP | 531 |
Nguồn: Trung tâm thiết bị viễn thông bách khoa