096.55555.69
096.888.6300
0915.183535
0915.363436

Smart home – Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh

Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh

Nguồn: thietbivienthongbachkhoa.com


1. So + adj + be + S + that clause So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause

– Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng

Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi) So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him

2. Then comes/come + S, as + clause.

Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi) – Để nêu ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bảy hậu quả cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra. – Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)

3. May + S + verb..

– Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi..
– Là một câu chúc
Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông) May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)

4. It is no + comparative adj + than + V-ing

– Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm vc gì đó.
Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng nói “Anh Yêu Em”)

5. S + V + far more + than + N

– Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay đối tượng kia.

Ex: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già) In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.

6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle

– Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này.
Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là được đối xử công bằng).

7. S1 + is/are just like + S2 +was/were..

8. S + is/are + the same + as + S + was/were

– Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.
Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard) She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)

9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase

– Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)

10. As + V3/can be seen, S + V…

– Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay người nghe.
Ex: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn) As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)

Nhắn tin qua Facebook