096.55555.69
096.888.6300
0915.183535
0915.363436

Smart home – Các trường hợp sử dụng LIKE – SUCH AS – ALIKE – THE SAME AS trong Tiếng Anh

Các trường hợp sử dụng LIKE – SUCH AS – ALIKE – THE SAME AS trong Tiếng Anh

thietbivienthongbachkhoa.com


Khi muốn diễn đạt sự so sánh giống nhau ,ta có thể dùng:

► Like (trường hợp này nó là 1 giới từ):
– luôn phải theo sau là 1 noun (a princess,a palace…) hoặc 1 pronoun (me,this) hoặc -ing(walking). Bạn cũng có thể dùng mẫu câu: like sth/sb -ing.

Eg:

His eyes is like his father.

What ‘s that noise?It sounds like a baby crying.

It’s like walking on ice.

She looks beautyful-like a princess.

*Like cũng được sử dụng khi đưa ra ví dụ như “such as”,”like/such as +N “.

Eg:

Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole word.

► As + N:để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc ta dùng cái đó như thế nào)

Eg:

A few years ago I worked as a bus driver. (…tôi làm nghề lái xe khách)(Tôi thực sự đã là người lái xe khách).

During the war this hotel was used as a hospital.(…được dùng làm bệnh viện)

The news of her dead came as a great shock.(…như 1 cú sốc)(Nó thực sự là 1 cú sốc).

As your lawyer, I wouldn’t advise it.(as (giới từ)=với tư cách là.)

► The same as /The same …as:

The same +noun+as…

Eg:

Ann’s salary is the same as mine=Ann gets the same salary as me .(Lương của Ann bằng lương của tôi).

He is the same age as my wife.

► Alike : adj , adv.

– Nếu là một adj. (adjective) [[][[]]not before noun] tương đương với: “very similar” (rất là giống nhau), hay là “as same as” (Ko có “same like” đâu nhé!)

Eg: My sister and I do not look alike. (chị tui và tui trông ko giống nhau)

Airports are all alike to me (đối với tui, các phi trường đều giống nhau)

– Nếu là một adv. (adverb)

trường hợp 1): tương đương với: “in a very similar way” (phương cách giống nhau)

Eg: They tried to treat all their children alike. (Họ đối xử với các trẻ con giống nhau – hàm nghĩa là ko phân biệt đối xử)

trường hợp 2): used after you have referred to two people or groups,tương đương với: ‘both’ (cả hai) hay là: ‘equally’ (bằng nhau)

Eg: Good management benefits employers and employees alike. (Sự quản lý tốt gây lợi ích cho cả chủ nhân lẫn nhân viên)

Lưu ý: Không dùng Alike đứng trước một danh từ . Ta không nói They wore alike hats. Trong trường hợp này ta dùng “similar” thay thế => They wore similar hats.

Nhắn tin qua Facebook